NANG CEFACLOR
Capsulae
Cefaclori
Là nang
chứa cefaclor.
Chế
phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên
luận "Thuốc nang" (Phụ lục 1.13) và các yêu
cầu sau:
Hàm
lượng cefaclor khan, C15H14ClN3O4S,
từ 90,0% đến 110,0% so với lượng ghi trên
nhãn.
Tính
chất
Nang
cứng nhẵn bóng, không méo mó, bột thuốc bên trong
đồng nhất.
Định
tính
A. Lắc một
lượng bột trong nang tương ứng với
khoảng 0,3 g cefaclor khan với 100 ml nước, lọc
và pha loãng 1 ml dịch lọc thành 100 ml với nước. Phổ hấp
thụ của dung dịch thu được ở dải
sóng 190 nm đến 310 nm chỉ có một cực
đại hấp thụ ở 264 nm (Phụ lục 4.1).
B. Trong phần
định lượng, pic chính trên sắc ký đồ
của dung dịch thử phải có thời gian lưu
tương ứng với thời gian lưu của pic
chính trên sắc ký đồ của dung dịch chuẩn.
Độ
hòa tan (Phụ lục 11.4)
Thiết
bị: Kiểu cách khuấy.
Môi
trường: 900ml nước.
Tốc
độ quay: 50 vòng/phút.
Thời
gian: 30
phút.
Tiến
hành:
Lấy một phần dung dịch môi trường đã
hoà tan mẫu thử, lọc (bỏ 20 ml dịch lọc
đầu). Pha loãng dịch lọc với nước cất (nếu cần) để thu
được dung dịch có nồng độ cefaclor khan
0,025%. Đo độ hấp thụ (Phụ lục 4.1)
của dung dịch thu được ở bước sóng
có hấp thụ cực đại khoảng 264 nm, cốc
đo dày 1 cm, mẫu trắng là nước
cất. Tính toán hàm lượng cefaclor, C15H14ClN3O4S,
hòa tan trong mỗi viên dựa theo dung dịch cefaclor
chuẩn có nồng độ tương đương
trong cùng dung môi.
Yêu
cầu: Không ít hơn 80% lượng cefaclor khan, C15H14ClN3O4S,
so với lượng ghi trên nhãn được hoà tan trong 30
phút.
Nước
Không
được quá 8,0% (Phụ lục 10.3).
Dùng 0,5 g chế
phẩm.
Định
lượng
Phương
pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
Pha
động: Hòa tan 1,0 g natri
pentansulfonat trong hỗn hợp gồm 780 ml nước và 10 ml triethylamin (TT), điều chỉnh pH về 2,5 ± 0,1 bằng acid
phosphoric (TT), thêm 220 ml methanol (TT)
và trộn đều.
Dung
dịch chuẩn: Hoà tan một lượng cefaclor chuẩn
(khan) trong pha động để thu được dung
dịch có nồng độ khoảng 0,3 mg trong 1ml. Siêu âm
để hòa tan, nếu cần, tránh không làm nóng dung
dịch. Lọc qua màng lọc 0,45 mm.
Dung
dịch thử: Cân chính xác một lượng bột viên
tương ứng với khoảng 15 mg cefaclor khan vào bình
định mức 50 ml, thêm 35 ml pha động và lắc
siêu âm 15 phút, tránh không làm nóng dung dịch. Pha loãng bằng pha
động vừa đủ đến vạch và lắc
đều. Lọc qua màng lọc 0,45 mm.
Dung
dịch phân giải: Hoà tan một lượng cefaclor chuẩn
và delta-3-cefaclor chuẩn trong pha động để thu
được dung dịch có nồng độ 0,3 mg/ml
mỗi chất.
Điều kiện sắc ký:
Cột thép không gỉ (25 cm x 4,6
mm) được nhồi pha tĩnh C (5 mm).
Detector quang phổ tử
ngoại đặt ở bước sóng 265 nm.
Tốc độ dòng: 1,5 ml/phút.
Thể tích tiêm: 20 ml.
Cách tiến hành:
Kiểm tra khả năng thích
hợp của hệ thống sắc ký:
Tiến hành sắc ký
đối với dung dịch phân giải: Thời gian lưu tương
đối của cefaclor và
delta-3-cefaclor lần lượt là 0,8 và 1,0; độ phân
giải giữa hai pic cefaclor và delta-3-cefaclor không nhỏ
hơn 2,5; hệ số đối xứng của pic
cefaclor không lớn hơn 1,5.
Tiến hành sắc ký
đối với dung dịch chuẩn: Độ lệch
chuẩn tương đối của diện tích pic cefaclor
trong 6 lần tiêm lặp lại dung dịch chuẩn không
được lớn hơn 2,0%.
Tiến hành sắc ký lần
lượt đối với dung dịch chuẩn và dung
dịch thử.
Tính hàm lượng cefaclor, C15H14ClN3O4S, có trong một đơn vị chế
phẩm dựa vào diện tích pic của cefaclor thu
được từ dung dịch thử, dung dịch
chuẩn và hàm lượng C15H14ClN3O4S trong cefaclor
chuẩn.
Bảo quản
Trong vỉ nhôm hay trong chai
lọ nút kín.
Để nơi khô mát,
nhiệt độ không quá 30oC, tránh ánh sáng.
Loại thuốc
Thuốc kháng sinh.
Hàm lượng thường
dùng
250 mg; 500 mg.